SysVN xin chia sẻ bài viết “Cách sử dụng toán tử kết nối, chuỗi ký tự trong Oracle SQL”. Sau khi hiểu bài viết này, các bạn có thể hiểu và sử dụng được Concatenation Operator, Literal Character Strings, Alternative Quote (q) Operator, loại bỏ dòng, DESCRIBE command Mời các bạn theo dõi.
Các bài trước:
- Giới thiệu câu lệnh SELECT trong Database Oracle
- Biểu thức toán học và giá trị Null trong mệnh đề SELECT
- Toán tử kết nối (Concatenation Operator)
Concatenation Operator tôi tạm dịch sang tiếng Việt là toán tử kết nối, có chức năng liên kết các column lại với nhau hoặc liên kết các column với chuỗi ký tự, biểu thức toán học, giá trị hằng số và hiển thị kết quả thành chuỗi ký tự. Để sử dụng toán tử liên kết ta sử dụng ký hiệu (||)
Ví dụ:
SELECT last_name, job_id, last_name||job_id AS “Employees”
FROM employees;
Chú ý:
- Có thể dùng từ khóa AS trước tên alias trong mệnh đề SELECT cho dễ đọc
- Liên kết một chuỗi ký tự với giá trị Null, kết quả hiển thị là chuỗi ký tự
- Có thể liên kết biểu thức ngày với những biểu thức khác hoặc column
2. Literal Character Strings
Thật sự tôi không biết dịch cùm từ “Literal Character Strings” ra tiếng Việt như thế nào cho sát nghĩa. Thôi thì để nguyên bản, ai hiểu sao thì hiểu.
Một Literal là một ký tự (character), một số (number), hoặc kiểu ngày (date) trong mệnh đề SELECT. Nó không phải là tên column, cũng không phải là tên Alias. Nó được hiển thị ở mỗi hàng trong kết quả trả về. Literal không có định dạng cố định. Đối với Literal kiểu ngày (date), kiểu ký tự (character) phải được đặt trong dấu nháy đơn (‘ ‘), riêng kiểu số thì không cần.
Ví dụ:
Trong ví dụ trên “is a” là một Literal kiểu ký tự nên được đặt trong dấu nháy đơn
SELECT last_name ||’: 1 Month salary = ‘||salary Monthly
FROM employees;
3. Alternative Quote (q) Operator
Nếu trong chuỗi Literal có chứa dấu nháy đơn (‘) như “Department‘s Manager Id“ bạn có thể sử dụng toán tử (q) kết hợp với [ ], { }, ( ), or < >
Ví dụ:
4. Duplicate Rows
Mặc định kết quả hiển thị của một câu truy vấn sẽ hiển thị tất cả các hàng bao gồm những giá trị trùng. Chúng ta có thể loại những giá trị trùng này bằng cách sử dụng từ khóa DISTINCT
Chú ý:
- Bạn có thể chỉ ra nhiều column sau DISTINCT, DISTINCT sẽ ảnh hưởng đến tất cả các column được chọn
- Có thể sử dụng UNIQUE thay cho DISTINCT
5. DESCRIBE command
DESCRIBE dùng để hiển thị cấu trúc của một table
Vi dụ: DESCRIBE employees